Hóa hữu cơ 11 là một trong những phần kiến thức trọng tâm trong chương trình Hóa học cấp 3. Lý thuyết xoay quanh chủ đề này có tính ứng dụng cao, là nền tảng để học tốt mảng Hóa hữu cơ lớp 12. Các em hãy cùng madaotaydu.vn Education đọc ngay bài viết bên dưới đây để ôn tập về lý thuyết cơ bản và các phương trình Hóa hữu cơ 11 thường gặp.
Đang xem: Các phương trình hóa học hữu cơ cần nhớ
Khái quát về Hóa hữu cơ 11
Khái niệm
Hợp chất hữu cơ được định nghĩa là các hợp chất của cacbon (trừ oxit của cacbon, muối cacbua, muối cacbonat, muối xianua).
Phân loại các hợp chất hữu cơ
Trong chương trình Hóa hữu cơ 11, hợp chất hữu cơ sẽ được phân loại thành 2 nhóm, đó chính là hiđrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon.
Hidrocacbon là loại hợp chất hữu cơ đơn giản nhất. Trong thành phần phân tử chỉ chứa hai nguyên tố là cacbon và hidro.
Hidrocacbon mạch hở:Hidrocacbon no: Ankan Hidrocacbon không no có một nối đôi: Anken Hidrcacbon không no có hai nối đôi: Ankadien Hidrocacbon mạch vòng:Hidrocacbon no: XicloankanHidrocacbon mạch vòng: Aren
Dẫn xuất của hidrocacbon là các hợp chất mà trong phân tử của chất này ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, halogen…
Dẫn xuất halogen: R – X (R là gốc hidrocacbon)Hợp chất chứa nhóm chức: – OH – : ancol; – O – : ete; – COOH: axit…
Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh
Bảng Hóa Trị Lớp 8 Về Các Nguyên Tố Hóa Học Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị
Đặc điểm chung
Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có sự góp mặt của 2 nguyên tố chính là C và H. Ngoài ra, hợp chất hữu cơ có thể chứa các nguyên tố khác như O, N, P, halogen… Liên kết chủ yếu có trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.Các hợp chất hữu cơ hầu hết đều dễ bay hơi, dễ cháy cũng như kém bền với nhiệt.Các phản ứng trong hoá học hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn. Những phản ứng này thường xảy ra trong điều kiện phải đun nóng và có các chất xúc tác.
Các phương trình trong chương trình Hóa hữu cơ 11
Dưới đây là một số phương trình hóa học trong chương trình Hóa hữu cơ 11 mà các em cần thuộc nằm lòng.
Xem thêm: Bí Quyết Để Giữ Bạn Trai Cực Hiệu Quả, 7 Mẹo Nhỏ Giúp Bạn Nắm Giữ Trái Tim Chàng
Ankan
Phản ứng thế của ankan
egin{aligned}&circ CH_4+Cl_2xrightarrow{ánh sáng}CH_3Cl+HCl\&circ CH_3-CH_3+Cl_2xrightarrow{ánh sáng}CH_3-CH_2Cl+HClend{aligned}
egin{aligned}&circ CH_3-CH_3xrightarrow
egin{aligned}&circ CH_3CHOONa+NaOHxrightarrow
egin{aligned}&circ CH_2=CH_2+H_2xrightarrow
egin{aligned}&circ C_2H_2+H_2 xrightarrow
Ankin
Phản ứng cộng của ankin
CHequiv CH+H_2 xrightarrow
Phản ứng trùng hợp của ankin
egin{aligned}&footnotesizecirc ext{Phản ứng Đime hóa}\&2CH equiv CH xrightarrow
egin{aligned}&footnotesizecirc ext{Nhiệt phân metan}\&2CH_4xrightarrow
egin{aligned}&circ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2xrightarrow
egin{aligned}&circ nCH_2=CH-CH=CH_2 xrightarrow{xt, t^o, p} sout{ ( }CH_2-CH=CH-CH_2sout{ ) }_n\&circ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 xrightarrow
Stiren
Sitren vừa có tính chất giống anken (nối đôi ở nhánh), vừa có tính chất giống benzen (có vòng thơm).
Phản ứng cộng của stiren
egin{aligned}&circ 2C_2H_5OH+2Na o 2C_2H_5ONa+H_2\&circ 2C_3H_5(OH)_3+Cu(OH)_2 o
egin{aligned}&circ C_2H_4+H_2O xrightarrow{H^+}C_2H_5OH\&circ C_6H_{12}O_6 xrightarrow
Phenol
Phản ứng đặc trưng của phenol
Phản ứng điều chế phenol
Anđehit
Phản ứng đặc trưng của anđehit
egin{aligned}&circ CH_3CHO+H_2 xrightarrow
egin{aligned}&circ CH_4+O_2xrightarrow
egin{aligned}&circ CH_3COCH_3+H_2 xrightarrow{t^o} CH_3CHOHCH_3\&circ CH_3CHOHCH_3+CuO xrightarrow{t^o} CH_3COCH_3+Cu+H_2Oend{aligned}
Axit hữu cơ
Axit hữu cơ thường là axit yếu. Tuy nhiên, những axit này vẫn có đầy đủ các tính chất hóa học của một axit và một số tính chất khác.
egin{aligned}&ull CH_3COOH+Na o CH_3COONa+12H_2\&ull CH_3COOH+NaOH o CH_3COONa+H_2O\&ull 2CH_3COOH+CaCO_3 o (CH_3COO)_2Ca+CO_2+H_2O\&ull 2CH_3COOH+MgO o (CH_3COO)_2Mg+H_2O\&ull CH_3COOH+C_2H_5OH xrightarrow